Sự khác biệt của Máy ảnh Fujifilm X-Pro3 | X-pro2 | X-pro1
Tính đến hiện nay, Fujifilm dòng X-Pro đã cho ra mắt 3 sản phẩm được giới chuyên gia đánh giá rất cao là Fujifilm X-Pro 1, Fujifilm X-Pro 2, Fujifilm X-Pro3. Giữa các đời này có điểm tương đồng cũng như điểm khác biệt chính nào, chúng ta cùng phân tích trong bài viết hôm nay nhé!
Điểm chung giữa 3 dòng Fujifilm X-Pro: Fujifilm X-Pro 1, Fujifilm X-Pro 2, Fujifilm X-Pro 3
• Thiết kế retro
• Cảm biến kích thước APS-C
• Khe cắm thẻ SD kép
• Pin NP-W126S
• Khả năng chống chịu thời tiết
• Cảm biến kích thước APS-C
• Khe cắm thẻ SD kép
• Pin NP-W126S
• Khả năng chống chịu thời tiết
Điểm khác nhau giữa 3 dòng Fujifilm X-Pro: Fujifilm X-Pro 1, Fujifilm X-Pro 2, Fujifilm X-Pro 3
1. Cảm biến hình ảnh
Fujifilm X-Pro1 được trang bị một cảm biến CMOS có kích thước APS-C và độ phân giải 16.3 megapixel, được đặt tên là X-Trans. Theo mặc định, độ nhạy sáng ISO dao động từ 200 đến 6.400 và khả năng mở rộng lên đến ISO 100-25.600.
X-Pro2 sử dụng cảm biến X-Trans APS-C thế hệ thứ ba, có 24.3MP và động cơ X-Processor Pro thế hệ thứ ba. Dải ISO gốc của X-Pro2 rộng hơn, từ ISO 200 đến ISO 12.800 cùng khả năng mở rộng lên đến ISO 100 - ISO 51.200.
Còn trên phiên bản cao cấp X-Pro3 thì nó sở hữu cảm biến X-Trans thế hệ thứ tư với thiết kế 26.1MP. Dải ISO của phiên bản X-pro mới nhất này cũng được cải tiến khi bắt đầu ở ISO 160 lên đến 12.800 và khả năng mở rộng ISO như X-Pro 2.
2. Bộ vi xử lý
Sự khác biệt của Máy ảnh Fujifilm X-Pro3 | X-pro2 | X-pro1 |
Sự khác biệt của Máy ảnh Fujifilm X-Pro3 | X-pro2 | X-pro1 |
Cùng với cảm biến CMOS Fujifilm X-Trans, Fujifilm X-Pro1 sử dụng bộ xử lý hình ảnh có tên là EXR Processor Pro. Bộ xử lý hình ảnh mới cho phép máy đạt tốc độ chụp tối đa 6 khung hình mỗi giây ở độ phân giải đầy đủ.
Còn X-Pro 2 sử dụng vi xử lý X Processor Pro mới có sự thay đổi hoàn toàn về mặt chất lượng hình ảnh lẫn hiệu năng, tốc độ lấy nét và thời gian khởi động được cải thiện đáng kể. Cụ thể máy có thể chụp nhanh với tốc độ 8fps, có thể chụp liên tục 27 tấm ảnh RAW, 33 ảnh RAW nén hoặc 83 ảnh JPEG và hỗ trợ giả lập màu phim.
Còn X-Pro 2 sử dụng vi xử lý X Processor Pro mới có sự thay đổi hoàn toàn về mặt chất lượng hình ảnh lẫn hiệu năng, tốc độ lấy nét và thời gian khởi động được cải thiện đáng kể. Cụ thể máy có thể chụp nhanh với tốc độ 8fps, có thể chụp liên tục 27 tấm ảnh RAW, 33 ảnh RAW nén hoặc 83 ảnh JPEG và hỗ trợ giả lập màu phim.
Và phiên bản Fuji X-Pro 3 sử dụng vi xử lý hình ảnh X-Processor thế hệ thứ 4 nhằm cải tiến chất lượng hình ở mức cao cấp hơn các phiên bản tiền nhiệm. Máy có thể có thể chụp tới 11 khung hình/giây, trong khi X-Pro2 dừng ở tốc độ 8 khung hình/giây. Từ đó giúp nhiếp ảnh gia ghi lại hình ảnh chủ thể chuyển động và những tình huống thử thách khác để sau đó chọn ra bức ảnh đẹp nhất.
3. Tự động lấy nét
Sự khác biệt của Máy ảnh Fujifilm X-Pro3 | X-pro2 | X-pro1 |
X-Pro3 có hệ thống lấy nét tự động lai mới nhất gồm 117 điểm có thể được chia thành 425 với một số cài đặt nhất định, giống như X-T3. Chúng bao phủ gần như toàn bộ khu vực của cảm biến và hoạt động trong môi trường gần như không có ánh sáng, tương đương với -6EV. Ngoài ra, nhận diện khuôn mặt và mắt tiên tiến hơn trên X-Pro3. Camera có thể phát hiện đối tượng từ khoảng cách xa hơn.
Hệ thống cũ hơn của X-Pro2 giống như X-T2 và X-H có 91 điểm (325 với cài đặt chọn) và các điểm lệch pha bao phủ một vùng cảm biến nhỏ hơn.
Còn ở X-Pro 1 vùng lấy nét tự động được chia thành ma trận 49 điểm (25 điểm đối với OVF). AF nhận diện nhanh chóng và chính xác chủ thể chính, lấy nét sắc sảo và còn cho phép tự do lựa chọn vị trí khung AF. Khi sử dụng EVF và LCD, bạn cũng có thể thay đổi kích thước khung AF và tinh chỉnh lấy nét.
4. Độ trễ màn trập
Fujifilm nổi bật bởi những thuộc tính về hiệu suất và chất lượng hình ảnh trong bộ vi xử lý xịn xò như X-Processor Pro. Điều này mang lại cho Fujifilm X-Pro1 và X-Pro 2 những khả năng ấn tượng như thời gian khởi động chỉ 0.4 giây, độ trễ màn trập cũng chỉ 0.05 giây, và giờ đây còn cho phép chế độ chụp ảnh RAW nén/không nén. Đặc biệt trên đời X-Pro mới nhất độ trễ mà trập chỉ còn 0.045 giây.
5. Khả năng quay Video
Fuji X-Pro1 có khả năng quay phim Full HD 24khung/giây, thời lượnng tối đa 29 phút.
X-Pro2 có thể quay Full HD lên đến 60 khung hình / giây và nhận được khả năng quay video 4K lên đến 30p với firmware 4.0. Và chiếc máy ảnh này có thể quay 4K trong tối đa 10 phút hoặc Full HD trong 14 phút.
X-Pro3 không kế thừa tất cả các thông số kỹ thuật có trên X-T3 xuất sắc, nhưng nó có khả năng ghi 4K và Cinema 4K với tốc độ bit cao hơn (200Mbps so với 100Mbps), cũng như chế độ Video tốc độ cao ghi 1080p đến 120 khung hình/giây và tạo ra các cảnh quay chuyển động chậm trong máy ảnh. X-Pro3 có thể thực hiện 4K tối đa 15 phút và Full HD tối đa 60 phút.
Không có bản ghi nội bộ 10 bit, nhưng trên X-Pro3, bạn có thể sử dụng cấu hình Eterna (Cấu hình phẳng), cung cấp cho bạn phạm vi động hơn một chút và màu sắc điện ảnh của điện ảnh. Có các cài đặt DR200% và DR400% để tăng thêm phạm vi, cũng như đường cong F-log.
6. Màn hình LCD phía sau
X-Pro2 có màn hình LCD cố định ở phía sau và không có độ nhạy cảm ứng. Còn X-Pro3 thì được hãng tích hợp một màn hình LCD cảm ứng nhưng nó bị ẩn. Bạn cần mở nó và nghiêng nó xuống (tối đa 180 °) để sử dụng nó.
Màn hình LCD ẩn là một nỗ lực làm cho X-Pro3 hấp dẫn hơn đối với các nhiếp ảnh gia thích sử dụng EVF và muốn tránh sự phân tâm của màn hình lớn phía sau. Có lẽ đó cũng là một giải pháp để khuyến khích người dùng sáng tác với EVF và chỉ mở màn hình 3 inch trong các tình huống cụ thể.
Có thể nhận định, series X-Pro tạo nên sự khác biệt không chỉ với các mẫu Fujifilm khác mà còn cả các máy ảnh không gương lật khác. Những cải tiến của các đời máy góp phần rất lớn trong việc tác nghiệp của nhiều nhiếp ảnh gia, mang lại những tác phẩm nghệ thuật độc đáo. Và đến hiện tại, Fujifilm X-Pro3 cũng được cộng đồng đón nhận với những nâng cấp, cải tiến xịn xò, đặc biệt là thiết kế màn hình ẩn.
Bảng so sánh thông số kỹ thuật các đời Fujifilm X-Pro
Hạng mục so sánh
|
Fujifilm X-Pro 3
|
Fujifilm X-Pro 2
|
Fujifilm X-Pro 1
|
Cảm biến
|
X-Trans IV
|
X-Trans III
|
X-Trans
|
26MP
|
24MP
|
16MP
| |
ISO 160-12800
|
ISO 200-12800
|
ISO 200-6400
| |
L 10, H 51200
|
L100, H 51200
|
L100, H25600
| |
Processor
|
X-Processor 4
|
X- Processor Pro
|
EXR Processor Pro
|
Độ trễ màn trập
|
0.045 sec (MS)
|
0.05 sec
|
0.05 sec
|
Chụp liên tục
|
3 - 11fps (MS)
3 - 20fps (ES)
Crop 30fps (ES)
|
3 – 8 fps (MS/ES)
|
3 – 6 fps (MS)
|
AF
|
EV-6
|
EV-3
|
EV-1
|
Giới hạn vùng AF
|
x
|
-
|
-
|
In Camera HDR
|
x
| ||
Multi Exposure
|
2 – 9 shots
|
2 shots
|
2 shots
|
Focus Bracket
|
x
|
-
|
-
|
Quay phim
|
DCI 29.97p15min.
4K 29.97p, 15min.
|
4K29.97p 10min
|
HD 24p29min
|
Số điểm ảnh
|
26,1 triệu pixel
|
24,3 triệu
|
16,3 triệu
|
Thời gian khởi động
|
Xấp xỉ 0,4 giây.
|
Xấp xỉ 0,4 giây
|
0,5 giây, với chế độ Hiệu suất cao BẬT
1 giây, với chế độ Hiệu suất cao TẮT |
Kiểu màn trập
|
Cơ khí và điện tử
|
Cơ khí và điện tử
|
Cơ khí
|
Chế độ lấy nét tự động
|
AF đơn / AF liên tục / MF
|
AF đơn / AF liên tục / MF
|
Không có
|
Nhiệt độ hoạt động
|
-10 ° C - 40 ° C
|
-10 ° C - 40 ° C
|
0 ° C - 40 ° C
|
Màn hình LCD
|
3.0 inch
|
3.0 inch
|
3.0 inch
|
Thời lượng pin
|
370frams (EVF)
|
280frams (EVF)
|
300frams (EVF)
|
Trọng lượng
|
497g bao gồm cả pin và thẻ nhớ SD
|
495g có nắp đậy thân, Pin bọc giày nóng, Thẻ nhớ
|
453g với nắp cơ thể, nắp giày nóng, pin, thẻ nhớ
|
Post a Comment